Thành phần và cơ chế tác dụng
Thành phần trong công thức thuốc Ferlatum gồm sắt. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu..
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Dung dịch uống: Ống 15 ml, hộp 10 lọ.
Mỗi 15 ml thuốc uống
- Sắt protein succinylat 800 mg.
Giá bán: 240.000 đồng/ lọ
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Ferlatum được chỉ định ở các trường hợp thiếu máu thiếu sắt
Ferlatum thường được chỉ định trong các trường hợp điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bênh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt)
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
- Thuốc được uống nguyên lọ hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải (hoặc nước mát).
- Tốt nhất uống trước bữa ăn.
Liều lượng
- Người lớn : 1-2 lọ/ngày (tương đương 40-80 mg sắt (Fe+++)/ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sỹ điều trị.
- Trẻ em : 1,5 ml/ngày (tương đương 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sỹ điều trị.
- Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Cần chú ý phản ứng dị ứng khi dùng Ferlatum
Thuốc bổ máu Ferlatum có chứa thành phần paraben nên có thể gây ra những phản ứng dị ứng chậm phát.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Ferlatum, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
Tương tác thuốc
Thuốc
- Nên dùng thuốc cách 2 giờ hoặc sau khi dùng những thuốc kháng sinh Penicillamie ... Khi dùng đồng thời Chloraphennicol có thể làm chậm đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.
- Không có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời với những thuốc đối kháng histamine H2.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Ferlatum ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Uống liều cao những muối chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí hôn mê.
- Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra, nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như Desferrioxamine.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định