Ferrovit là thuốc uống điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Vậy thuốc Ferrovit được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thành phần trong công thức thuốc Ferrovit gồm 

  • Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
  • Trong cơ thể, Acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Viên nang mềm: Hộp 50 viên

Mỗi 1 viên

  • Sắt Fumarate 162.00mg (tương đương với sắt nguyên tố 53.25mg)
  • Acid Folic 0.75mg
  • Vitamin B12 7.50mcg.

Giá thuốc Ferrovit: 80.000 VNĐ/hộp.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Ferrovit được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắtFerrovit được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Ferrovit thường được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.
  • Uống sau ăn

Liều lượng

  • Liều thông thường khi dùng thuốc là 1 viên x 2 lần/ngày..
  • Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Dùng Ferrovit có thể gây các triệu chứng đường tiêu hoáDùng Ferrovit có thể gây các triệu chứng đường tiêu hoá

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Ferrovit, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Ferrovit không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Tương tác thuốc

Thuốc

  • Sử dụng kết hợp cùng với 200mg vitamin C hàng ngày cho mỗi 30mg Sắt nguyên tố làm tăng khả năng hấp thu đường uống của Sắt.
  • Ferrovit có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tetracycline, fluoroquinolon, methyldopa và penicilamin, phenitoin.
  • Thuốc kháng axit, cimetidine, thuốc ức chế bơm proton( omeprazole, esomeprasol, lansoprazol …) có thể làm giảm sự hấp thu sắt của cơ thể.
  • Khi sử dụng cùng với chloramphenicol, tác dụng của Vitamin B12 có thể bị giảm sút. 
  • Hiệu quả điều trị của Raltitrexed có thể bị ảnh hưởng bởi axit folic

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Tránh dùng thuốc chung với các thực phẩm chứa tanin như trà.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Ferrovit ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Uống liều cao những muối chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí hôn mê
  • Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra, nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như Desferrioxamine.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT