Thành phần của Gamalat B6
Thuốc Gamalat B6 là biệt dược chứa hoạt chất Magnesium glutamate, Acid gama amino butyric, Acid gama amino beta hydroxy butyric, Pyridoxin HCl. Gamalat B6 được chỉ định để điều trị hỗ trợ các triệu chứng của suy nhược thần kinh chức năng.
Giá thuốc và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao với hàm lượng
- Magne glutamate hydrobromide 75mg, γ-amino-butyric acid (GABA) 75mg, γ-amino-p-hydroxy-butyric acid (GABOB) 37mg, Vitamine B6 37mg
- Tá dược: Nhân: Colloidal silica, povidone, natri carboxymethylamidon (A), magnestearate, talc, tinh bột bắp, alcohol
- Chất bao: Titan dioxide, magne carbonate, indigo E-132 (Cl 73015), eudragit E, gôm Arabic, talc, propylenglycol, sáp carnauba, đường, ethylic alcohol, nước tinh khiết vừa đủ.
Giá thuốc: 225.000/ hộp 20 viên
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên bao: Gamalat B6 300mg, 400mg và 100mg
- Siro đóng chai: Gamalat B6 80 ml
Chỉ định và chống chỉ định của Gamalat B6
Gamalat B6 được chỉ định trong một số các trường hợp sau:
Gamalat B6 thường được chỉ định để điều trị suy nhược thần kinh chức năngHỗ trợ trong điều trị suy nhược thần kinh chức năng:
- Dễ xúc động
- Giảm trí nhớ và giảm tập trung
- Suy nhược thần kinh
- Giảm khả năng thích nghi thường là tình trạng mất kiên nhẫn, dễ cáu gắt, dễ kích động
Chống chỉ định dùng Gamalat B6 trong các trường hợp:
Gamalat B6 bị chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn cảm hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng theo đường uống.
Liều dùng:
- Liều dùng thông thường ở người lớn và trẻ em >12 tuổi đối với thuốc viên
- Mỗi lần uống 2 viên
- Có thể sử dụng từ 2 đến 3 lần/ ngày.
- Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn không được tự ý dùng thuốc. Hãy tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.
Tác dụng không mong muốn

Ngoài ra, cần theo dõi tình trạng sức khỏe thật cẩn thận, nếu có bất cứ triệu chứng không mong muốn bất thường nào xảy ra cần thông tin ngay cho bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Nhìn chung, không có lưu ý đặc biệt liên quan đến việc dùng thuốc Gamalate B6 này.
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả dùng thuốc người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định liều dùng của bác sĩ.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Vẫn chưa chứng minh được sự an toàn khi dùng Gamalate B6 trên đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.
Do đó, chỉ nên dùng Gamalate cho phụ nữ có thai, có thể mang thai hoặc cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc và nguy cơ có thể xảy ra trên mẹ và trẻ (hoặc thai nhi).
Đối với lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc Gamalate B6 không gây tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ,…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Tương tác của thuốc
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với Gamalate B6.
Tuy nhiên, vì thuốc dùng theo đường uống cho nên để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả của tất cả các thuốc dùng chung thì cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc mà bệnh nhân đã, đang và dự định dùng để bác sĩ có thể tư vấn dùng thuốc hợp lý
Bảo quản và hạn dùng
Để thuốc Gamalate B6 tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Hạn dùng của thuốc được thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy theo dõi hạn dùng để tránh dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Quá liều
Do độc tính của thuốc rất hiếm nên không có dự báo về triệu chứng ngộ độc.
Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều chỉ định một cách cố ý hoặc vô tình cũng nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để có thể được xử trí kịp thời
Quên liều
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Xem Thêm: