Jardiance 10mg chứa thành phần empagliflozin, là thuốc dùng điều trị đái tháo đường tuýp 2. Vậy thuốc Jardiance được sử dụng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Jardiance

Jardiance chứa thành phần empagliflozin, Empagliflozin là một chất ức chế SGLT2 cạnh tranh, chọn lọc, mạnh và thuận nghịch với IC50 là 1,3 nM. Empagliflozin có tính chọn lọc cao hơn 5000 lần trên SGLT1 của người (IC50 là 6278 nM), SGLT1 chịu trách nhiệm cho quá trình hấp thu đường ở ruột. Hơn nữa, tính chọn lọc cao có thể hướng tới các chất vận chuyển đường khác (GLUTs) chịu trách nhiệm cho việc cân bằng đường ở các mô khác nhau

SGLT-2 có mặt nhiều ở thận trong khi ở các mô khác là không có hoặc rất ít. SGLT-2 chịu trách nhiệm như là một chất vận chuyển chiếm ưu thế cho quá trình tái hấp thu đường từ màng lọc cầu thận trở lại tuần hoàn. Ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và bệnh nhân có đường huyết cao, một lượng đường lớn hơn được lọc và tái hấp thu.

Empagliflozin cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo cơ chế giảm tái hấp thu đường ở thận. Lượng đường được loại bỏ qua thận theo cơ chế đường thải qua nước tiểu phụ thuộc vào nồng độ đường và GFR. Thông qua việc ức chế SGLT-2 ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và tăng đường huyết, lượng đường thừa sẽ được bài tiết qua nước tiểu.
Ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2, bài tiết đường qua nước tiểu ngay lập tức tăng lên sau khi dùng liều đầu tiên empagliflozin và tiếp tục tăng sau hơn 24 giờ cách liều. Tăng bài tiết đường qua đường niệu được duy trì tại thời điểm cuối tuần thứ 4 của giai đoạn điều trị, trung bình khoảng 78 g/ngày khi dùng empagliflozin 25 mg một lần mỗi ngày. Tăng thải trừ đường niệu ngay lập tức làm giảm nồng độ đường trong huyết tương ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
 Empagliflozin (10mg và 25mg) cải thiện nồng độ đường huyết khi đói và sau khi ăn.

Cơ chế tác dụng của empagliflozin không phụ thuộc vào chức năng tế bào beta và con đường điều hoà đường huyết của insulin, điều này góp phần làm giảm nguy cơ hạ đường huyết. Cải thiện các chất đánh dấu đại diện cho chức năng tế bào beta đã được ghi nhận bao gồm HOMA- β (Mô hình Đánh giá cân bằng nội môi tế bào β) và tỉ lệ proinsulin/insulin. Thêm vào đó bài tiết đường niệu cũng làm mất calo, liên quan với giảm béo và giảm cân.

Đã quan sát thấy tình trạng tăng đường niệu khi dùng empagliflozin đi kèm với lợi tiểu nhẹ, có thể góp phần làm giảm huyết áp trung bình và ổn định

Hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình tròn với hàm lượng 10mg

Mỗi viên chứa:

  • Empagliflozin 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc JARDIANCE 10mg khoảng 730.000 vnđ / hộp 3 vỉ x 10 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nén bao phim JARDIANCE 25mg

Chỉ định và chống chỉ định của Jardiance

Jardiance được chỉ định trong một số các trường hợp sau:

Jardiance thường được chỉ định điều trị đái tháo đường tuyp 2Jardiance thường được chỉ định điều trị đái tháo đường tuyp 2

Chỉ định trong điều trị đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành nhằm cải thiện khả năng kiểm Kiểm soát đường huyết
 JARDIANCE (empagliflozin) được chỉ định trong điều trị đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành nhằm cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết trong những trường hợp sau:

Đơn trị liệu

Khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp ở những bệnh nhân không phù hợp dùng metformin do không dung nạp.

Điều trị phối hợp

Phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin khi mà các thuốc này cùng với chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp 

JARDIANCE được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường typ 2 và có sẵn bệnh lý tim mạch

Jardiance chống chỉ định trong trường hợp:

Quá mẫn với empagliflozin hoặc bất kỳ tá dược nào.

Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một tá dược của thuốc

Liều lượng và cách sử dụng

Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng:

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn, nuốt cả viên với nước. Nếu một liều thuốc bị quên, cần uống lại ngay khi bệnh nhân nhớ. Không dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày.

 Liều dùng:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg empagliflozin một lần trong ngày trong đơn trị liệu và phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin. Ở những bệnh nhân đã dung nạp empagliflozin liều 10mg một lần trong ngày, có eGFR >= 60mL/phút/1.73m2 và cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn, có thể tăng liều lên 25mg một lần trong ngày. 

Liều tối đa mỗi ngày là 25mg. Khi empagliflozin được sử dụng trong điều trị kết hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea hoặc insulin thấp hơn để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết. 

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt 

Bệnh nhân suy thận Do cơ chế tác dụng của thuốc, tác dụng của empagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có eGFR >= 60mL/phút/1.73m2 hoặc CrCl >= 60mL/phút. Không nên dùng khởi đầu empagliflozin trên bệnh nhân có eGFR < 60mL/phút/1.73m2 hoặc CrCl < 60mL/phút. Với bệnh nhân dung nạp empagliflozin có eGFR liên tục rơi vào khoảng dưới 60mL/phút/1.73m2 hoặc CrCl dưới 60mL/phút, nên điều chỉnh hoặc duy trì liều 10 mg mỗi ngày. Nên dừng dùng empagliflozin khi eGFR liên tục dưới 45mL/phút/1.73m2 hoặc CrCl dưới 45mL/phút. Không nên dùng empagliflozin cho bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân phải lọc thận do thuốc được dự đoán là không có tác dụng trên những bệnh nhân này. - 

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nồng độ empagliflozin tăng ở những bệnh nhân suy gan nặng. Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này. 

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo tuổi. Ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên xem xét đến khả năng tăng nguy cơ giảm thể tích. Kinh nghiệm điều trị trên những bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo khởi đầu điều trị empagliflozin ở nhóm bệnh nhân này. 

Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của empagliflozin chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên. Không có dữ liệu. 

 Tác dụng không mong muốn

Sử dụng Jardiance có thể  ảnh gậy tụt đường huyếtSử dụng Jardiance có thể  ảnh gậy tụt đường huyết

Các tác dụng phụ của thuốc Jardiance thường gặp như:

Hạ đường huyết quá mức (khi sử dụng với sulphonylurea hoặc insulin) 

Nhiễm khuẩn đường sinh dục: viêm âm đạo, nấm âm đạo, viêm quy đầu…

Nhiễm khuẩn đường niệu

Khát nước, ngứa, phản ứng dị ứng trên da

Tiểu nhiều

Bạn cần dừng thuốc Jardiance và báo với bác sĩ nếu có các biểu hiện sau:

Các biểu hiện dị ứng cấp tính (phát ban, nổi mề đay, khó thở và nuốt, tức ngực, sưng phù ở miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);

Triệu chứng hạ đường huyết quá mức: chóng mặt, nhìn mờ, lú lẫn, ra mồ hôi nhiều, suy nhược, run, ngất xỉu, buồn ngủ, hay đói bụng; nhức đầu, khó chịu, ớn lạnh, tim đập nhanh, đánh trống ngực…

Các vấn đề về thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu ví dụ như bí tiểu, tiểu tiện khó khăn hoặc đau đớn, đi tiểu máu;

Âm hộ ngứa, hoặc có mùi hoặc có tiết dịch lạ

Dương vật mẩn đỏ, phát ban, ngứa, đau, hoặc sưng, hoặc tiết dịch lạ

Lưu ý khi sử dụng:

Không nên dùng Jardiance cho bệnh đái tháo đường tuýp 1.

Trong điều trị kết hợp với các nhóm thuốc đái tháo đường khác như  insulin, sulfonylurea nên cân nhắc dùng liều thuốc này thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết quá mức. Các dấu hiệu hạ đường huyết quá mức như: hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, đổ mồ hôi… 

Tuân thủ liều lượng đã được kê trong toa. Nếu cần thay đổi liều dùng, không tự ý thực hiện mà cần có sự cho phép của bác sĩ điều trị

Jardiance cẩn trọng dùng cho bệnh nhân có eGFR < 45 ml/phút/1,73m2 hoặc CrCl< 45 ml/phút hoặc người già lớn hơn 85 tuổi; người bệnh suy thận giai đoạn cuối hoặc phải lọc thận.

Chống chỉ định ở bệnh nhân có eGFR < 30 ml/phút/1,73m2 hoặc người cao tuổi (>75 tuổi)

 Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thai kỳ: Có ít dữ liệu về việc sử dụng JARDIANCE trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu phi lâm sàng không chỉ ra ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới độc tính trên khả năng sinh sản. Để thận trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng JARDIANCE trong thai kỳ trừ khi việc sử dụng là thật sự cần thiết.

Cho con bú: Không có dữ liệu trên người về bài tiết empagliflozin vào sữa mẹ. Dữ liệu phi lâm sàng trên động vật cho thấy có sự bài tiết của empagliflozin vào sữa động vật mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/nhũ nhi.

Khuyến cáo ngừng cho con bú khi điều trị với JARDIANCE.

Khả năng sinh sản: Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của JARDIANCE lên khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu phi lâm sàng không cho thấy ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên khả năng sinh sản.

Tương tác của thuốc

Thuốc 

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Jardiance® bao gồm:

Amlodipine

Aspirin

Aspirin Low Strength (aspirin)

Atorvastatin

Crestor® (rosuvastatin)

Fish Oil (omega-3 polyunsaturated fatty axit)

Gabapentin

Glimepiride

Glipizide

Invokana (canagliflozin)

Januvia (sitagliptin)

Lipitor (atorvastatin)

Lisinopril

Losartan

Metformin

Omeprazole

Pantoprazole

Simvastatin

Victoza® (liraglutide)

Vitamin D3 (cholecalciferol).

 Thức ăn và rượu bia ảnh hưởng đến thuốc Jardiance

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Jardiance?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản và hạn dùng

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

 Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Triệu chứng: Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên tới 800 mg empagliflozin (tương đương với 32 lần liều khuyến cáo tối đa hàng ngày) được dung nạp tốt.

Điều trị: Trong các trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Chưa nghiên cứu loại bỏ empagliflozin bằng lọc máu.

 Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm


Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT