Thuốc Levodopa 250mg thường được dùng để điều trị bệnh Parkinson. Bệnh Parkinson có liên quan tới nồng độ thấp của chất hóa học trong não. Levodopa chuyển hóa thành hormone dopamine trong cơ thể và giúp làm tăng nồng độ của chất này. Vậy thuốc Levodopa được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Levodopa là thuốc chống bệnh parkinson, thuốc gây tiết dopamin.

Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) là tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có liên quan đến sự suy giảm dopamin trong thể vân. Dùng dopamin không có tác dụng trong điều trị bệnh parkinson vì dopamin không qua được hàng rào máu não và chuyển thành dopamin trong não. Đó được coi là cơ chế để levodopa giảm nhẹ được các triệu chứng của bệnh Parkinson.

Nếu uống riêng levodopa, thuốc bị khử carboxyl nhiều bởi các enzym ở niêm mạc ruột và các vị trí ngoại biên khác, do đó thuốc chưa bị biến đổi tới được tuần hoàn não tương đối ít va có lẽ chỉ có dưới 1% thuốc vào được hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, dopamin được giải phóng vào tuần hoàn do sự khử carboxyl của levodopa ở ngoại biên, gây tác dụng phụ, đặc biệt là buồn nôn.

Ức chế enzym decarboxylase ở ngoại biên làm tăng rõ rệt lượng levodopa uống vào chưa chuyển hoá để qua hàng rào máu não và giảm được tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 250mg

Mỗi viên chứa:

  • levodopa 200mg + benserazide 50mg
  • Tá dược: Mannitol, Calcium hydrogen phosphate, Microcrystalline cellulose, Pregelatinised starch, Crospovidone, Ethylcellulose, Red iron oxide ci 77491, Colloidal anhydrous silica, Docusate sodium, Magnesium stearate

Giá thuốc Madopar 250: 350.000 VNĐ / hộp 30 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén giải phóng tức thì Sinemet 25 /250: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Viên nén bao phim Stalevo 100/25/200mg: Hộp 100 viên
  • Viên nén Syndopa 275: Hộp 50 viên
  • Viên nang Madopar 125: Hộp 100 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Thuốc Levodopa chỉ định trong các trường hợp sau:

Levodopa thường dùng để điều trị các hội chứng ParkinsonLevodopa thường dùng để điều trị các hội chứng Parkinson

  • Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra).
  • Bệnh Parkinson tự phát.
  • Hội chứng Parkinson sau viêm não.
  • Hội chứng Parkinson do xơ cứng động mạch não.
  • Hội chứng Parkinson sau tổn thương hệ thần kinh trung ương do nhiễm độc carbon monoxyd hoặc bởi mangan.

Levodopa chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh glôcôm góc đóng.
  • Vì Levodopa có thể kích hoạt u hắc tố ác tính, thuốc không được dùng cho người có tiền sử ung thư hắc tố ác tính, hoặc có tổn thương da, nghi ngờ chưa chẩn đoán.
  • Không được dùng Levodopa cùng với các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO). Phải ngừng các chất ức chế này 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng Levodopa.
  • Các chứng loạn tâm thần hoặc bệnh nhiễu tâm nặng.
  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Tránh dùng cho những người dưới 25 tuổi và người mang thai.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng tối ưu hàng ngày phải được xác định bằng cách chuẩn độ levodopa cẩn thận ở mỗi bệnh nhân.

Chỉ dùng 1 viên Stalevo mỗi liều dùng. Dùng dưới 70 - 100mg carbidopa/ngày có nhiều khả năng bị buồn nôn và nôn. Trong khi chưa có nhiều kinh nghiệm với tổng liều dùng trên 200mg carbidopa/ngày, liều tối đa được khuyến cáo của entacapone là 2000mg/ngày và do đó liều Stalevo tối đa đối với các hàm lượng Stalevo 50/12.5/200mg, 100/25/200mg và 150/37.5/200mg là 10 viên/ngày (tương đương với 375mg carbidopa/ngày). Tổng liều levodopa tối đa hàng ngày được dùng dưới dạng Stalevo không được vượt quá 1500mg.

Chuyển sang Stalevo ở những bệnh nhân hiện không điều trị với entacapone

Ngừng những chất ức chế monoamine oxidase (MAO) không chọn lọc ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu dùng Stalevo. Có thể dùng đồng thời Stalevo với liều khuyến cáo của nhà sản xuất của các chất ức chế MAO có chọn lọc đối với MAO type B (ví dụ selegiline HCl). Bắt đầu dùng Stalevo với liều tương ứng với liều hiện đang điều trị ở một số bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi đang điều trị bằng levodopa/chất ức chế DDC dạng chuẩn. Không khuyến cáo chuyển trực tiếp từ levodopa/chất ức chế DDC sang Stalevo đối với những bệnh nhân bị rối loạn vận động hoặc dùng liều levodopa trên 800mg/ngày.

Ở những bệnh nhân này, nên khuyên điều trị bằng entacapone như một thuốc riêng biệt (viên nén entacapone) và điều chỉnh liều levodopa nếu cần, trước khi chuyển sang Stalevo. Entacapone làm tăng tác dụng của levodopa. Vì vậy thuốc này có thể cần thiết, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị rối loạn vận động, để giảm liều levodopa 10 - 30% trong những ngày đầu đến những tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị bằng Stalevo.

Có thể giảm liều levodopa hàng ngày bằng cách tăng khoảng cách liều dùng hoặc giảm lượng levodopa mỗi liều theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nếu dùng phối hợp các sản phẩm levodopa khác cùng với viên nén Stalevo, nên theo khuyến cáo về liều dùng tối đa.

Nếu ngừng điều trị bằng Stalevo (levodopa/carbidopa/entacapone) và chuyển bệnh nhân sang điều trị bằng levodopa/chất ức chế DDC không có entacapone, cần điều chỉnh liều của các thuốc khác điều trị hội chứng Parkinson, đặc biệt là levodopa, để đạt được nồng độ đủ để kiểm soát được các triệu chứng của hội chứng Parkinson.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Levodopa có thể gây rối loạn tiêu hóaLevodopa có thể gây rối loạn tiêu hóa

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Rối loạn hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn
  • Chảy máu hệ tiêu hóa ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
  • Hạ huyết áp do tư thế, rối loạn nhịp tim
  • Các triệu chứng tâm thần (đặc biệt ở người già), trầm cảm có thể đi kèm ý muốn tự tử
  • Cử động thiếu tự chủ bất thường hay rối loạn vận động, mê sảng, ảo giác
  • Men gan, ure máu và axit uric tăng
  • Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

  • Levodopa phải được dùng thận trọng cho người bị đái tháo đường, cường giáp, glôcôm góc mở, hạ huyết áp.
  • Phải ngừng thuốc 24 giờ trước khi gây mê. Trong trường hợp phẫu thuật, không được dùng cyclopropan hoặc halothan.
  • Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy động mạch vành hoặc loạn nhịp tim. Cần phải kiểm tra điện tâm đồ thường xuyên.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho người bệnh sa sút trí tuệ do tổn thương não, nguy cơ lú lẫn hoặc tâm thần.
  • Khi dùng với thuốc kháng Acetylcholin thì liều mỗi thuốc phải giảm.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân mắc các bệnh nội tiết, gan, thận hoặc tim mất bù nặng. Nên định kỳ kiểm tra đánh giá chức năng thận, gan, tim mạch, tạo huyết trong khi điều trị kéo dài ở mọi người bệnh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Levodopa gây dị tật ở các phủ tạng và xương thai nhi, vì vậy, không dùng cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Levodopa hoặc không dùng Levodopa cho phụ nữ đang cho con bú, vì thuốc phân bố trong sữa và ức chế tiết sữa.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân được điều trị bằng Levodopa và có biểu hiện buồn ngủ và/hoặc các cơn buồn ngủ đột ngột phải được thông báo để hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không nên dùng levodopa nếu bạn đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) như isocarboxazid, tranylcypromin hoặc phenelzine trong 2 tuần qua.

Thuốc kháng axit có thể làm tăng tác động của levodopa và dẫn đến tác dụng phụ. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng các thuốc kháng axit. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng thuốc để điều trị huyết áp cao. Thuốc dùng để điều trị huyết áp cao có thể hiệu quả hơn khi dùng cùng với levodopa và có thể dẫn đến tụt huyết áp.

Nhiều loại thuốc có thể làm giảm tác dụng của levodopa. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc dùng để điều trị động kinh, chẳng hạn như phenytoin, ethotoin và mephenytoin
  • Papaverine
  • Pyridoxine hay vitamin B6
  • Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, doxepin, nortriptyline, desipramine và amoxapin

Levodopa có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm nước tiểu ở bệnh tiểu đường và ceton. Nếu nồng độ đường trong máu của bạn thay đổi, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi trong việc điều trị tiểu đường.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bất kỳ loại bệnh tim mạch, bao gồm huyết áp cao, xơ vữa động mạch, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim hoặc rối loạn nhịp tim bất thường
  • Bệnh hô hấp, bao gồm cả bệnh hen suyển và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Bệnh gan
  • Bệnh thận
  • Bệnh rối loạn nội tiết (hormone)
  • Loét dạ dày hoặc loét đường ruột
  • Glaucoma góc mở
  • Trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần khác

Bảo quản thuốc

  • Thuốc độc bảng B.
  • Levodopa bị oxy hoá và sẫm màu nahnh khi tiếp xúc với ẩm.Màu thay đổi chứng tỏ thuốc đã bị mất tác dụng.
  • Levodopa phải được bảo quản trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, hơi ẩm và giữ

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

  • Quá liều và độc tính

Chứng rối loạn vận động kiểu múa giật xảy ra ở thời gian đỉnh tác dụng, sau một liều đáp ứng của thuốc trước đó, nhưng loạn trương lực khu trú (thường vào một chân) có thể xảy ra khi có một tác động nhỏ có liên quan tới, ví dụ, lúc tỉnh dậy sau một đêm ngủ nhiều giờ, sau liều Levodopa gần nhất.

  • Cách xử lý khi quá liều

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Levodopa cấp, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, sử dụng các liệu pháp sau đây: Rửa dạ dày ngay, dùng thuốc chống loạn nhịp nếu cần.

Uống pyridoxin với các liều từ 10 - 25 mg có thể đảo ngược tác dụng điều trị của Levodopa; tuy nhiên trong điều trị quá liều cấp chưa xác định được lợi ích của pyridoxin. Giá trị của thẩm phân trong điều trị quá liều chưa được biết rõ.

Levodopa và Benserazid, Levodopa và Carbidopa.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT