Magne B6 được sử dụng để điều trị các trường hợp thiếu magie, yếu cơ, bệnh rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu, phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6. Vậy thuốc Magne B6 được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thành phần: magnesium lactate dihydrat, Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)

magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men. Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột. 

Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama - aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin. 

Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hoá bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường. 

Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 470mg

Mỗi 1 viên chứa 

  • Magnesium lactate.............................................470mg
  • Vitamin B6........................................................5mg

Giá viên nén Magnesi-B6: 95.000 hộp 5 vỉ x 10 viên 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau 

  • Dung dịch uống 10ml 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Magne B6 được sử dụng cho các tình trạng thiếu hụt Magie và vitamin B6Magne B6 được sử dụng cho các tình trạng thiếu hụt Magie và vitamin B6

 Thuốc thường được dùng cho tình trạng thiếu hụt magne và vitamin B6 đi kèm với triệu chứng như:

  • Mệt mỏi
  • Kích ứng
  • Tim đập nhanh
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Co thắt cơ trơn tiêu hóa
  • Đau, co thắt cơ, chuột rút 

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Magne – B6 trong trường hợp:

  • Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
  • Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của vitamin B6.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc trong bữa ăn với nhiều nước, đối với dạng ống hòa 1 ống với nửa ly nước.

Đồng thời, bạn cần uống đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ và ngưng điều trị khi nồng độ magne trong máu trở về mức bình thường.

Liều lượng

Người lớn: 6 - 8 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.

Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng khoảng 30kg: 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.

Ngưng sử dụng nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng điều trị.

Lưu ý:

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
  • Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
  • Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Bạn có thể cảm thấy tê hoặc run đầu chi khi uống thuốc Magne – B6Bạn có thể cảm thấy tê hoặc run đầu chi khi uống thuốc Magne – B6

 Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Nôn và buồn nôn
  • Nhiễm toan chuyển hóa, giảm axit folic
  • Kích ứng đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy
  • Tăng Magne/huyết trong trường hợp bệnh nhân suy thận
  • Tê, run đầu chi, giảm cảm giác tư thế khi dùng 200mg B6/ngày trong thời gian kéo dài (tác dụng phụ này sẽ giảm khi ngưng thuốc)

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng kháng sinh tetracyllin, levodopa (thuốc trị bệnh Parkinson) và những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang mắc bệnh lý suy thận nặng (có hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).

Lái xe và vận hành máy móc

Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Đối với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chỉ nên sử dụng Magnesi B6 trong trường hợp cần thiết.

Đối với phụ nữ có thai: thuốc này qua nhau thai, vì vậy khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: thuốc Magnesi B6 được bài tiết vào sữa mẹ, do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó cần cẩn trọng với trường hợp người lái tàu xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Thuốc

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc có thể tương tác với Magnesi B6 bao gồm:

  • Cellulose natri phosphate, edetat dinatri
  • Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống
  • Chế phẩm đường uống chứa canxi
  • Levodopa
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Hydralazin
  • Isoniazid
  • Thuốc tránh thai đường uống.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần tránh kết hợp thuốc này với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT