Mebeverine là thuốc chống co thắt, thường dùng trong điều trị triệu chứng trong hội chứng ruột kích thích. Vậy thuốc Mebeverine thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc Mebeverine có thành phần chính là Mebeverine

Mebeverine là một thuốc chống co thắt cơ, có tác dụng chọn lọc trên các cơ trơn đường tiêu hóa, làm giảm co thắt nhưng không tác động lên sự vận động bình thường của ruột.

Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, một số cơ chế đề xuất bao gồm giảm độ thẩm thấu kênh ion, phong tỏa tái hấp thu noradrenaline, tác dụng gây tê cục bộ, thay đổi hấp thu nước cũng như tác dụng ức chế kháng muscarinergic và phosphodiesterase yếu có thể góp phần vào tác dụng cục bộ của mebeverine trên đường tiêu hóa. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng 200mg

Mỗi 1 viên

  • Mebeverine HCl 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Mebeverine 200mg: 34.000 vnđ / hộp

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén 135 mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên 
  • Hỗn dịch uống không đường: 50 mg/5 mg

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Hãy thông báo với bác sĩ khi bạn có bất kì dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng nào Mebeverine có tác dụng chống co thắt, được chỉ định để làm giảm triệu chứng trong hội chứng ruột kích thích 

Mebeverine được chỉ định trong:

  • Giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
  • Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý đường ruột và đường mật có co thắt cơ trơn. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị liệt ruột.
  • Bệnh nhân bị xơ hóa nang.
  • Phụ nữ có thai. 

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dạng viên: Nên uống thuốc vào trước khi ăn 20 phút. Thuốc được bào chế dạng viên nang nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

Liều dùng

Liều dùng dành cho người lớn: mỗi ngày dùng 400 mg, tương đương với 2 viên, chia làm 2 lần trong ngày

Tác dụng phụ

Hãy thông báo với bác sĩ khi bạn có bất kì dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng nào Hãy thông báo với bác sĩ khi bạn có bất kì dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng nào 

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng rất khó xảy ra với thuốc này, tuy nhiên đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn gặp dị ứng. 
  • Các triệu chứng của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt, khó thở . 

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Mebeverine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. 

Mô tả dược lực học và dược động học cũng như kinh nghiệm sau khi đưa ra thị trường không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào của mebeverine đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai

Không có hoặc có ít dữ liệu về việc sử dụng mebeverine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để cho thấy sự liên quan tới độc tính sinh sản. 

Mebeverine không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai. 

Phụ nữ đang cho con bú: 

Không rõ mebeverine hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Sự bài tiết mebeverine qua sữa chưa được nghiên cứu ở động vật. 

Mebeverine không nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú. 

Tương tác thuốc

Thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác của Mebeverine với các thuốc khác.
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bất kỳ rối loạn xuất huyết nào (đặc biệt là xuất huyết từ ruột);
  • Táo bón nặng;
  • Khó khăn hoặc đau khi đi tiểu tiện;
  • Sốt gần đây;
  • Phân có máu;
  • Có chảy máu hoặc tiết dịch âm đạo bất thường. 

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều mebeverine, tình trạng kích thích thần kinh trung ương có thể xảy ra. Các triệu chứng quá liều có thể không có hoặc nhẹ, thường hồi phục nhanh chóng và có tính chất thần kinh và tim mạch.
  • Cách xử lý khi quá liều:
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều mebeverine, việc điều trị sẽ dựa trên sự giám sát ý tế và điều trị triệu chứng.
  • Rửa dạ dày chỉ nên được xem xét trong trường hợp nhiễm độc nhiều lần hoặc nếu được phát hiện trong vòng khoảng một giờ. Các biện pháp giảm hấp thụ là không cần thiết. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định. 

Xem Thêm:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT