Methylprednisolon là một glycocorticoid, thường được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch. Vậy thuốc Methylprednisolon thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolon

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận.

Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...). Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 16mg 

Mỗi 1 viên chứa 

  • Methylprednisolon  16mg 
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Methylprednisolon 16 mg: 400.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng: 2mg / 4mg / 8mg 

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Methypred dùng trong điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thốngMethypred dùng trong điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống 

 Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn như sau:

  • Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), sốt thấp khớp với viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ thấp khớp.
  • Bệnh da liễu do Pemphigus vulgaris.
  • Hen phế quản.
  • Thiếu máu tan huyết (tự miễn).
  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), ung thư hạch ác tính.
  • Bệnh Crohn.
  • Viêm màng não do lao (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
  • Dự phòng và điều trị thải ghép.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc xin virus sống.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Uống một liều duy nhất vào buổi sáng cụ thể từ 8 – 9 giờ sáng, nên uống sau ăn để tránh các kích ứng dạ dày.
  • Đối với trường hợp sử dụng liều cao hơn thì chia như sau: ⅔ liều uống vào buổi sáng, ⅓ liều còn lại dùng vào lúc 4 giờ chiều.
  • Nếu sau một thời gian nhưng chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngừng thuốc vì bạn cần được chuyển sang liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn.
  • Sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngưng dần dần tuần tự, không được ngưng đột ngột.
  • Sau khi thuốc có đáp ứng, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từng nấc nhỏ, với các khoảng thời gian thích hợp cho đến liều thấp nhất có thể đạt được đáp ứng lâm sàng. Có những trường hợp cần tăng liều thuốc medrol trong một thời gian phù hợp. Bạn cần được theo dõi liên tục về liều dùng thuốc.

Liều lượng

Liều khởi đầu là: 6-40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trí: đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60-120mg/lần, cứ 6 giờ một lần, sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32-48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
  • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn củng cố cùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Những bệnh thấp nặng: đầu tiên dùng 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn : 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Viêm khớp mạn tính trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh nhẹ: thụt giữ; đợt cấp tính nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: đầu tiên dùng liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu, tan máu do miễn dịch: uống mỗi ngày 64mg, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid:uống 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng duy trì 8mg/ngày.

Tác dụng phụ 

Tình trạng đục thủy tinh thể do dùng thuốc corticoid kéo dàiTình trạng đục thủy tinh thể do dùng thuốc corticoid kéo dài 

 Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như: 

  • Nhiễm trùng cơ hội.
  • Hệ miễn dịch: mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với test da.
  • Nội tiết: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: giữ nước, giữ natri, tăng hạ đường huyết trong đái tháo đường, tăng ngon miệng, toan chuyển hóa, giảm kali máu, tăng áp lực nội sọ, tăng canxi niệu.
  • Tâm thần: cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc, lo âu, lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu gắt, thay đổi tính cách.
  • Thần kinh: chứng quên, co giật, rối loạn nhận thức, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu,…
  • Mắt: đục thủy tinh thể, mắt lồi, tăng nhãn áp…
  • Tim: suy tim sung huyết.
  • Mạch: tăng huyết áp, huyết áp thấp.
  • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: nấc.
  • Tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét và xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày.
  • Da và mô dưới da: phù mạch, bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẫn ngứa, teo da, vằn da, mề đay.
  • Cơ xương và mô liên kết: đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, bệnh về cơ, bệnh khớp thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
  • Hệ sinh sản: kinh nguyệt không đều.
  • Các rối loạn chung: mệt mỏi, chậm lành vết thương.
  • Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng, đặc biệt là gân achilles.

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Methylprednisolon bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc chưa được đánh giá một cách hệ thống. Có thể có các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú 

Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con 

Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Tương tác thuốc

Thuốc

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, glocom
  • Viêm loét dạ dày
  • Loãng xương
  • Bệnh tim mạch, tăng huyết áp
  • Nhiễm trùng
  • Nhược cơ 

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định. 

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT