Mydocalm 150mg là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Vậy thuốc Mydocaalm được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Mydocalm 150mg

Thuốc Mydocalm có chứa hoạt chất tolperison hydroclorid.

Tolperison là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp.

 Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, tolperison ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap.

 Mặt khác, cơ chế thứ hai là ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong thân não, tolperison ức chế đường phản xạ lưới – tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.

Tolperison cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng làm cải thiện tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương; tác dụng này có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.

Hàm lượng và giá thuốc 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 150mg

Mỗi viên chứa:

 Hoạt chất: Tolperison Hydrochlorid 150mg.

 Tá dược:

Viên nhân:

Acid citric monohydrat, colloidal anhydrous silica, acidstearic, talc, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactosemonohydrat (145.500mg).

Lớp bao:

Colloidal anhydrous silica, titan dioxid (E171), macrogol 6000, hypromellose, lactose monohydrat (0.785 mg).

Giá thuốc Mydocalm 150mg: 35.000 vnđ / hộp 3 vỉ x 10 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 50mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Thuốc mydocalm 150mg được bác sĩ chỉ định điều trị chứng co cứng, co thắt cơ.

CO THẮT CƠ LÀ GÌ ? NGUYÊN NHÂN - ĐIỀU TRỊ - CHUẨN ĐOÁNMydocalm là thuốc điều trị co thắt cơMydocalm là thuốc điều trị co thắt cơ

Chống chỉ định

Thuốc mydocalm 150mg chống chỉ định với những đối tượng sau đây:

  • Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison, các tá dược.
  • Nhược cơ năng.
  • Trẻ dưới 3 tháng tuổi (nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc mydocalm cho trẻ em dưới 18 tuổi).

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Người bệnh nên uống thuốc mydocalm trong hoặc sau bữa ăn với 1 cốc nước. 

Liều lượng

Người lớn

Với người lớn, liều lượng thuốc mydocalm từ 50-150 mg x 3 lần mỗi ngày. Theo đó, người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với 1 cốc nước.

Trẻ em

Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc mydocalm cho trẻ em dưới 18 tuổi do mức độ an toàn và hiệu quả chưa được khẳng định. Việc sử dụng nếu có trên đối tượng này tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ khi cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

  • Trẻ 3 tháng - 6 tuổi: uống với liều 5 mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ 6 - 14 tuổi: liều hàng ngày là 2-4 mg/kg thể trọng, chia 3 lần.

Đối tượng đặc biệt

Cần hiệu chỉnh liều lượng thuốc mydocalm với người suy gan/suy thận mức độ trung bình và cần theo dõi chặt chẽ tình trang bệnh gan/thận. 

Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho người suy gan/suy thận mức độ nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa. Cụ thể:

  • Phản ứng quá mẫn: ngứa, hồng ban, ngoại ban, hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng như phù mạch, sốc phản vệ, khó thở

Ngứa da có phải là dấu hiệu tiềm ẩn một bệnh lý? - YouMedCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu ngứa khi dùng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu ngứa khi dùng thuốc

  • Yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng (ít gặp, thường biến mất khi giảm liều).
  • Tăng tiết mồ hôi (hiếm gặp).
  • Lẫn lộn (hiếm gặp).

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc mydocalm.

Lưu ý gì khi sử dụng thuốc 

 Phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về thuốc giãn cơ Mydocalm (và các thuốc có chứa tolperison) là phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến nặng như sốc phản vệ. 

 Nữ giới có nguy cơ phản ứng quá mẫn cao hơn nam giới, hoặc là các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, quá mẫn với các thuốc khác.

 Những bệnh nhân mẫn cảm với lidocain cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng tolperison vì có thể xảy ra phản ứng chéo.- Những bệnh nhân đã từng quá mẫn với Mydocalm không được tái sử dụng thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Do chưa đủ dữ liệu lâm sàng để chứng minh, không khuyến cáo sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu). Trừ khi đã qua cân nhắc và chứng minh được tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai.
  • Không khuyến cáo sử dụng tolperison khi cho con bú. Vì chưa rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không

Người đang lái xe và vận hành máy móc: 

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ.

Tương tác thuốc 

Thuốc

  • Sử dụng đồng thời thuốc hay các thuốc chứa tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan (CYP2D6) như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.
  • Thuốc nên được uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn xong.
  • Khi đồng thời sử dụng kết hợp tolperison với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, bác sĩ nên cân nhắc giảm liều tolperison (nếu cần thiết).
  • Mydocalm (hay các thuốc chứa Tolperison) có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, bác sĩ cần cân nhắc giảm liều của acid niflumic hay các NSAID khác.

Thức ăn và rượu bia 

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT