Thành phần và cơ chế tác dụng
Thành phần trong công thức thuốc Dipivefrin gồm Dipivefrine là tiền chất của epinephrine do sự diesther hóa epinephrine và acid pivalique. Thuốc này được chuyển hóa thành epinephrine trong mắt nhờ enzyme thủy phân. Epinephrine, chất chủ vận của adrenergique được phóng thích phát huy tác động bằng cách giảm sự tạo dịch và làm tăng thoát dịch. Thuốc Dipivefrin làm hạ nhãn áp có ý nghĩa về mặt thống kê.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Thuốc nhỏ mắt: Lọ 5 ml, 10 ml, 15 ml.
Mỗi 1 lọ
- Dipivefrine 0,1%
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Dipivefrin được chỉ định điều trị tăng nhãn áp
Dipivefrin thường được chỉ định trong các trường hợp như:
- Thuốc nhỏ mắt dipivefrine hydroclorid được dùng để hạ nhãn áp trong điều trị glôcôm góc mở mạn tính.
- Giống như adrenalin, có thể dùng dipivefrine để điều trị ban đầu glôcôm góc mở, đặc biệt ở người trẻ, có bệnh nhẹ.
- Thuốc cũng có thể thay thế hoặc dùng như một thuốc phụ trợ cho các thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc co đồng tử dùng tại chỗ hoặc thuốc ức chế carbonic anhydrase dùng toàn thân trong phác đồ phối hợp thuốc để điều trị glôcôm.
- Khi dùng phụ trợ cho một thuốc khác, tác dụng giảm nhãn áp của dipivefrine có thể tăng hơn.
- Dipivefrine cũng được dùng trong điều trị glôcôm thứ phát và tăng áp lực nội nhãn.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Glôcôm góc đóng.
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc epinephrin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Khi nhỏ thuốc vào mắt, cần dùng ngón tay ấn vào túi lệ trong quá trình nhỏ và giữ 1 - 2 phút sau khi nhỏ thuốc để làm giảm nguy cơ hấp thu thuốc và có tác dụng hệ thống; tránh để đầu của ống thuốc tiếp xúc trực tiếp vào mắt và da
Liều lượng
Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh Glaucoma:
- Bạn nên nhỏ một giọt thuốc vào mắt 12 giờ một lần.
- Tuy nhiên, khi bạn đang sử dụng thuốc chống ung thư tuyến tiền liệt không phải epinephrine mà chuyển sang dùng Dipivefrin thì vào ngày đầu tiên bạn vẫn tiếp tục dùng thuốc trước và thêm một giọt Dipivefrin cho mỗi mắt mỗi 12 giờ. Vào ngày hôm sau, ngưng sử dụng thuốc chống ung thư đã được sử dụng trước đó và tiếp tục với Dipivefrin.
- Khi bệnh nhân chuyển từ sử dụng epinephrine thông thường sang dung dịch Propine® (dipivefrin) thì nên ngưng thuốc epinephrine và sử dụng Dipivefrin.
Liệu pháp đồng thời
- Đối với những bệnh nhân khó kiểm soát điều tiết mắt thì nên bổ sung các thuốc khác như pilocarpine, carbachol, echothiophate iodide hoặc acetazolamide với các thuốc nhỏ mắt Propine® (Dipivefrin) đã được chứng minh có hiệu quả.
Tác dụng phụ
Dùng Dipivefrin có thể gây đau đầu
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Thường gặp
Đau đầu, kích ứng hoặc sung huyết và cảm giác rát bỏng giác mạc, đau ở mắt, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.
Ít gặp
Phù hoàng điểm dạng nang, viêm da mi eczema khô (không ngứa), ngứa, sung huyết rìa giác mạc, sợ ánh sáng hoặc nhạy cảm ánh sáng.
Hiếm gặp
Tim đập nhanh hoặc không đều, tăng huyết áp, đau ngực, hen nặng lên (có thể do chế phẩm chứa natri metabisulfit).
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Dipivefrin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
Dipivefrine có các tác dụng phụ về tim mạch bao gồm tăng nhẹ nhịp tim và huyết áp tâm trương, nhức đầu và chóng mặt. Thận trọng khi vận hành máy móc và lái xe
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Dipivefrin khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.
Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.
Tương tác thuốc
Thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Dipivefrin® bao gồm:
- Beta-blockers (propranolol);
- 7,8-dichloro-1,2,3,4-tetrahydroisoquinoline;
- Acebutolol;
- Alfuzosin;
- Alprenolol;
- Amineptine;
- Amitriptyline;
- Atomoxetine;
- Arotinolol;
- Atenolol;
- Aop200704
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Dipivefrin ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Ngừng thuốc nếu có các dấu hiệu mẫn cảm hoặc kích ứng tồn tại dai dẳng hoặc tăng lên trong quá trình điều trị
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.