Thành phần của Rutin-C
Rutin-C có thành phần chính là Rutin 50 mg, Acid ascorbic 50mg
Rutin là một bioflavonoid dễ dàng tìm thấy trong lúa mạch, có thể hỗ trợ cơ thể hấp thu vitamin C. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa để ngăn chặn các tổn thương do gốc tự do, và có thể làm giảm nguy cơ tăng huyết áp.Rutin không những dùng để phòng đột quỵ, còn sử dụng cho những người hồi phục từ sau cơn đột quỵ và các bệnh xuất huyết khác nhờ tác dụng tăng cường và xây dựng lại các mạch máu bị hư hỏng.
Rutin là một loại vitamin P, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch. Chữ P là chữ đầu của chữ permeabilite có nghĩa là tính thấm. Ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như: esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)… Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch. Thiếu chất vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ, hiện tượng này trước đây người ta chỉ cho rằng do thiếu vitamin C, gần đây mới phát hiện sự liên quan đến vitamin P.
Bằng cách tăng cường các mạch máu, đặc biệt là hầu hết các mao mạch, bổ sung tuyệt vời này sẽ làm giảm mạnh nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai hoặc bất kỳ rối loạn liên quan khác. Nó giúp giảm viêm và giữ cho các thành của các mạch máu này dày và chắc hơn, có thể ngăn chặn nhiều dạng khác nhau của xuất huyết, bao gồm đột quỵ.
Vitamin tan trong nước.
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể
- Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng...
Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. - Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
- Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
- Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
- Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).
Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao đường với hàm lượng có trong 1 viên như sau:
- Rutin 50mg;
- Vitamin C 50mg.
Giá thuốc
Thuốc Rutin-C là sản phẩm của Công ty TNHH MTV 120 Armephaco – Việt Nam. Thuốc đang được bán với giá 24.000 VNĐ / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc Rutin-C thường dùng điều trị ban xuất huyết
Thuốc Rutin-C được dùng cho các tình trạng sau:
- Tăng sức bền thành mao mạch;
- Hỗ trợ và điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu;
- Ban xuất huyết;
- Chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ);
- Tăng sức bền thành mạch và giảm tính thấm mạch;
- Viêm mao mạch;
- Huyết áp cao.
Chống chỉ định thuốc Rutin C cho những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận.
- Mắc bệnh thalassemia.
- Tăng oxalate niệu.
- Rối loạn chuyển hóa oxalate .
- Người thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
- Bệnh nhân nghẽn mạch và máu có khả năng đông cao.
Khai báo với bác sĩ toàn bộ các loại thuốc bạn từng bị dị ứng và tình trạng sức khỏe để được xem xét việc sử dụng thuốc Rutin C.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
- Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
- Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:
Bạn uống mỗi lần 1 đến 2 viên thuốc, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh:
Bạn cho trẻ uống mỗi lần 1 viên thuốc, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Thuốc Rutin-C có thể gây ợ nóng
- Khi sử dụng thuốc Rutin C, có thể sẽ gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Xảy ra xuất huyết đối với các đối tượng bị thiếu thành phần G-6-PD trong huyết thanh.
- Các triệu chứng liên quan đến đường ruột như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, ợ nóng,…
Một số triệu chứng về thân kinh như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi,… - Khi xảy ra các tác dụng phụ, người sử dụng cần phải đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh sự biến chứng của các tác dụng phụ.
Lưu ý khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc Rutin-Vitamin C bạn nên lưu ý những vấn đề sau:
- Không nên dùng thuốc này đối với những trường hợp bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Không nên dùng thuốc này với liều cao trong thời gian kéo dài vì có thể gây hiện tượng lờn thuốc
- Phụ nữ mang thai uống liều lớn thuốc này có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh
- Đối với những phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Rutin- C bao gồm:
- Sắt nguyên tố;
- Aspirin;
- Fluphenazin;
- Vitamin B12.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Thiếu hụt men G6PD;
- Tiền sử sỏi thận;
- Tăng oxalate niệu;
- Loạn chuyển hóa oxalate;
- Bệnh thalassemia.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Rutin C ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi. Trẻ và thú nuôi có thể vô tình nuốt phải thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.