Thuốc Silkron thường được sử dụng trong các bệnh lý về da như: nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, viêm da dị ứng...Vậy thuốc Silkron được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Silkron

Silkron có 3 thành phần là Betamethasone, Clotrimazole, Gentamicin

Betamethasone

  • Là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
  • Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .
  • Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.

Clotrimazole

  • Là một dẫn chất tổng hợp của imidazole và có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole.
  • Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người loại dermatophytes, nấm men và Malassezia furfur. Clotrimazole cho hoạt tính kìm vi nấm và diệt vi nấm in vitro chống lại các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Mycrosporum canis và Candida species, kể cả Candida albicans. Không có tình trạng đề kháng bước đơn hay đa với clotrimazole phát triển khi đang điều trị C. albicans và T. mentagrophytes. Calcrem cũng có tác dụng chống lại một số vi khuẩn Gram dương đặc biệt là Staphylococcus và chống lại Trichomonas.
  • Giống như các imidazole khác, thuốc tác động lên tính thẩm thấu của vách tế bào vi nấm bằng cách can thiệp lên các lipide của màng. Ở liều điều trị, thuốc ức chế sự tổng hợp ergostérol của vách tế bào, nhưng ở nồng độ cao hơn, thuốc còn có thêm một cơ chế khác nữa gây hủy hoại màng mà không có liên quan gì đến sự tổng hợp stérol, đến nay chưa rõ cơ chế đó. Có tác giả nêu clotrimazole có tác dụng ức chế tổng hợp acide nhân, làm rối loạn chuyển hóa lipide, polysaccharide gây tổn thương màng tế bào và làm tăng tính thấm các màng phospholipide của lysosome của tế bào vi nấm.
  • Clotrimazole không gây quái thai cho chuột cống, chuột nhắt hay thỏ. Liều cao đường uống có dấu hiệu độc cho thai ở chuột cống. Không có báo cáo nào về khả năng gây ung thư của thuốc.

Gentamicin

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và một số chủng staphylococci.

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi với hàm lượng có trong 1 tuýp thuốc như sau: 

  • clotrimazol 10mg
  • betamethazone dipropionat 0,64mg
  • gentamicin sulfat 1mg

Giá thuốc

Thuốc Silkron là một sản phẩm của công ty Dongkwang Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc. Thuốc đang được bán với giá 22.000 VNĐ / tuýp 10g.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Thuốc Silkron thường dùng điều trị viêm da dị ứngThuốc Silkron thường dùng điều trị viêm da dị ứngThuốc được sử dụng trong các trường hợp da như:

Những trường hợp sau không nên sử dụng thuốc Silkron:

  • Vùng da vết thương hở, màng nhầy
  • Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ
  • Loét da hoặc phỏng ở mức độ 2 trở lên
  • Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá
  • Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các chất cùng nhóm với hoạt chất 
  • Nhiễm trùng da do nhiễm khuẩn một số loại vi khuẩn như lao, giang mai,…; nhiễm giun tròn; nhiễm virus (giời leo, thủy đậu,..) và kí sinh trùng (ghẻ ngứa, chí rận…) 

Thuốc Silkron không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và nên thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc Silkron 10 g chỉ dùng ngoài da.

Liều dùng

Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Silkron có thể gây viêm nang lôngSilkron có thể gây viêm nang lôngKhi sử dụng Silkron có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:

  • Suy thận, giảm thính lực
  • Nhiễm virus hoặc nhiễm khuẩn (đặc biệt là khi dùng băng ép)
  • Các vấn đề về da như viêm nang lông, nổi nhọt, kích ứng da, cảm giác châm chích, kích thích da, cảm giác bỏng rát, phát ban, đỏ da, nóng bừng, ngứa, khô da, viêm da có mủ, viêm da tiếp xúc dị ứng, đổ mồ hôi, vết thương trầm trọng hơn, loét, mụn mủ, viêm da quanh miệng, rậm lông, tăng sắc tố da

Lưu ý khi sử dụng

  • Corticoid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế vùng dưới đồi - tuyến yên - thận có hồi phục, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tiểu đường và loãng xương ở một số bệnh nhân, ở một số người dùng corticoid thoa ngoài da với diện rộng hoặc trong tình trạng băng kín, sự ức chế trục vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) phải được kiểm tra thường xuyên qua nồng độ cortisol trong máu, cortisol tự do trong nước tiểu hoặc thử nghiệm sự kích thích ACTH.
  • Nên tránh dùng để điều trị lâu dài, đặc biệt là băng kín vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ giống như dùng corticoid đường uống.
  • Dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid toàn thân có thể gây độc tính từ việc tích lũy thuốc kháng sinh. Trừ những trường hợp đặc biệt, tránh dùng liên tục trong dài ngày và trong tình trạng băng kín. Đặc biệt lưu ý những thông tin trên đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

  • Có xảy ra dị tật ờ thú vật khi dùng tại chỗ sản phẩm này.
  • Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo corticoid dùng ngoài da có vào sữa mẹ hay không, nhưng corticoid dùng uống thì có vào sữa mẹ. Thận trọng sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc 

Thuốc Silkron có thể tương tác với một số thuốc như canxi, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, magie, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.

Bảo quản thuốc

Tuýp thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Triệu chứng quá liều chưa rõ. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, khẩn trương đến các cơ sở y tế.

Xử trí

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT