Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, smecta có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Nó tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc khi bị tấn công.Bảo vệ niêm mạc tiêu hóa nhờ tác động lên hàng rào của niêm mạc tiêu hóa với khả năng bám cao. ...

Smecta có khả năng thẩm thấu tốt, không có màu nếu thải qua phân và ở liều thông thường sẽ không ảnh hưởng đến thời gian vận chuyển sinh lý của ruột. 

Kết quả tổng hợp của 2 nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên đã so sánh hiệu quả của Smecta với giả dược. Bao gồm 602 bệnh nhân trong độ tuổi từ 1 đến 36 tháng, bị tiêu chảy cấp, cho kết quả thấy lượng phân thải ra đã giảm đáng kể trong 72 giờ đầu tiên ở nhóm được điều trị bằng Smecta, ngoài ra họ còn được bù nước bằng đường uống.

Dược động học: Do cấu trúc của diosmectite, Smecta sẽ không được hấp thu hay chuyển hóa. 

Chỉ định dùng Smecta

Thuốc được dùng để: 

  • Điều trị cho triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ sơ sinh và người lớn ngoài việc bù nước bằng đường uống 
  • Điều trị tiêu chảy mãn tính
  • Điều trị các cơn đau liên quan đến thực quản và bệnh dạ dày tá tràng, đau bụng

Liều lượng

Nguồn: iStock Nguồn: iStockĐiều trị tiêu chảy cấp: 

  • Trẻ em và trẻ sơ sinh dưới một tuổi: 2 gói một ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói mỗi ngày
  • Một tuổi trở lên: 4 gói một ngày trong 3 ngày, sau đó 2 gói mỗi ngày
  • Người lớn: Trung bình 3 gói một ngày. Thực tế, liều lượng hàng ngày có thể được tăng gấp đôi khi bắt đầu điều trị

Các chỉ định khác: 

  • Ở trẻ em và trẻ sơ sinh dưới một tuổi: 1 gói mỗi ngày
  • Từ 1 đến 2 tuổi: 1 đến 2 gói mỗi ngày
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 2 đến 3 gói mỗi ngày 
  • Ở người lớn: Trung bình 3 gói một ngày

Cách dùng

Thuốc phải được trộn trực tiếp dưới dạng hỗn dịch trước khi sử dụng. 

Nên dùng: Sau bữa ăn nếu bị viêm thực quản. Giữa các bữa ăn đối với các chỉ định khác. 

Trẻ em và trẻ sơ sinh: Có thể pha thành phần trong gói thuốc với 50ml nước uống trong ngày hoặc trộn đều với thức ăn bán lỏng như nước dùng, nước hầm, bột nhuyễn, thức ăn trẻ em. 

Người lớn: Lượng thuốc trong gói có thể được pha với nửa ly nước. 

Chống chỉ định 

Người quá mẫn với diosmectite hoặc với một thành phần nào trong các tá dược. Do có glucose và saccharose nên thuốc này được chống chỉ định cho những bệnh nhân không dung nạp được fructose. 

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt

Diosmectite phải được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử táo bón mãn tính nặng. 

Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị kết hợp với cho trẻ uống sớm dung dịch bù nước (oresol) để tránh mất nước. 

Ở người lớn, việc điều trị không cần kết hợp với bù nước chỉ khi được coi là cần thiết. Lượng nước được bù bằng dung dịch uống hoặc tiêm tĩnh mạch phải phù hợp với cường độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. 

Bệnh nhân phải được thông báo về sự cần thiết của việc bù nước bằng nhiều cách để bù lại lượng đã bị mất do tiêu chảy (lượng nước trung bình hàng ngày cho một người lớn là 2 lít).

Duy trì lượng thức ăn của trẻ trong thời gian bị tiêu chảy, không cho trẻ ăn một số loại thức ăn, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, đồ cay nóng, thức ăn và đồ uống đông lạnh, thịt nướng, cơm. 

Sử dụng Smecta trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Trong thời kỳ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguồn: iStock Trong thời kỳ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguồn: iStock Không có dữ liệu đáng tin cậy nào về dị tật khi thử nghiệm thuốc ở động vật. 

Về mặt lâm sàng, không có dị tật hoặc tác dụng gây độc cho cơ thể nào được xác định. Tuy nhiên, vẫn chưa có đủ bằng chứng về những trường hợp mang thai có sử dụng Smecta để loại trừ tất cả các nguy cơ. 

Do Smecta không được cơ thể hấp thu nên chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. 

Tác dụng phụ

Nguồn: iStockNguồn: iStockCác tác dụng phụ đã được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng thực hiện trên đối tượng trẻ em và người lớn thường là ít nghiêm trọng, chủ yếu liên quan đến hệ tiêu hóa. 

Các vấn đề về dạ dày và ruột

Thường gặp: 

  • Táo bón thường dẫn đến việc giảm liều, nhưng trong một số trường hợp hiếm hoi, có thể phải ngừng điều trị bằng thuốc 

Ít gặp: 

  • Đầy hơi 
  • Nôn mửa

Các trường hợp phản ứng quá mẫn cảm (tần suất không xác định), bao gồm:

  • Nổi mề đay, phát ban
  • Viêm ngứa
  • Phù mạch
  • Các triệu chứng làm trầm trọng thêm tình trạng táo bón 

Tương tác thuốc  

Nguồn: iStockNguồn: iStock Do đặc tính của thuốc nên có thể sẽ ảnh hưởng đến thời gian hoặc tốc độ hấp thụ của các chất khác. Do đó, thuốc được khuyến cáo không dùng cùng thời điểm với bất kỳ loại thuốc nào. 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C và tránh xa tầm tay trẻ em. 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT