
Hình ảnh siêu âm ở tuần thứ 8 thai kỳ. Nguồn: sufw.com
Hãy nhớ rằng các bé trai thường dài hơn và nặng hơn các bé gái
và chỉ số chiều cao cân nặng ở mỗi bé là khác nhau. Vì vậy, đừng lo lắng nếu các chỉ số của em bé trong phiếu khám thai khác với những chỉ số được liệt kê trong bảng. Sự phát triển của thai nhi sẽ được kiểm tra và ghi lại trong suốt thai kỳ của tại các thời điểm sau đây:
Trong lần siêu âm đầu, khi thai được khoảng 12 tuần, bác sĩ siêu âm sẽ đo chiều dài thai nhi từ đầu đến mông. Đây được gọi là chỉ số chiều dài đầu – mông (CRL), và chỉ số này được sử dụng để xác định ngày dự sinh . Ở lần siêu âm tiếp theo – phát hiện các dị tật bẩm sinh, khi được khoảng 20 tuần tuổi, em bé sẽ hoạt động nhiều hơn, có nghĩa là CRL có thể không chính xác. Thay vào đó, bác sĩ siêu âm sẽ đo chu vi vòng đầu (HC), chu vi vòng bụng (AC) và chiều dài xương đùi (FL) của bé.

Hình ảnh siêu âm lúc 12 tuần. Nguồn: londonspectra.com
Để đơn giản hóa, biểu đồ của chúng tôi sử dụng số đo từ đỉnh đầu đến mông từ khi thai kì được 8 tuần cho đến khi được 19 tuần, và số đo từ đỉnh đầu cho đến gót chân cho đến 42 tuần.
Tuổi thai | Chiều dài (cm) | Cân nặng (g) |
8 tuần | 1.6cm | 1g |
9 tuần | 2.3cm | 2g |
10 tuần | 3.1cm | 4g |
11 tuần | 4.1cm | 7g |
12 tuần | 5.4cm | 14g |
13 tuần | 7.4cm | 23g |
14 tuần | 8.7cm | 43g |
15 tuần | 10.1cm | 70g |
16 tuần | 11.6cm | 100g |
17 tuần | 13cm | 140g |
18 tuần | 14.2cm | 190g |
19 tuần | 15.3cm | 240g |
Số liệu dưới đây là chiều dài tính từ đỉnh đầu đến gót chân :
Tuổi thai | Chiều dài (cm) | Cân nặng(g/kg) |
20 tuần | 25.6cm | 300g |
21 tuần | 26.7cm | 360g |
22 tuần | 27.8cm | 430g |
23 tuần | 28.9cm | 500g |
24 tuần | 30cm | 600g |
25 tuần | 34.6cm | 660g |
26 tuần | 35.6cm | 760g |
27 tuần | 36.6cm | 875g |
28 tuần | 37.6cm | 1kg |
29 tuần | 38.6cm | 1.2kg |
30 tuần | 39.9cm | 1.3kg |
31 tuần | 41.1cm | 1.5kg |
32 tuần | 42.4cm | 1.7kg |
33 tuần | 43.7cm | 1.9kg |
34 tuần | 45cm | 2.1kg |
35 tuần | 46.2cm | 2.4kg |
36 tuần | 47.4cm | 2.6kg |
37 tuần | 48.6cm | 2.9kg |
38 tuần | 49.8cm | 3.1kg |
39 tuần | 50.7cm | 3.3kg |
40 tuần | 51.2cm | 3.5kg |
41 tuần | 51.5cm | 3.6kg |
42 tuần | 51.7cm | 3.7kg
|
Xem thêm : Mẹo tăng trọng lượng thai nhi trong thai kì không vào mẹ Những câu hỏi thường gặp về sự phát triển của thai nhi Ước Lượng Trọng Lượng Thai Nhi Đơn Giản Chính Xác